Nội dung bài viết
Khối lượng riêng là gì?
Trước khi tìm hiểu khối lượng riêng kí hiệu là gì thì bạn cần nắm rõ khái niệm khối lượng riêng. Khối lượng riêng còn được gọi Density trong tiếng Anh. Đây là thuật ngữ chỉ đặc tính khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật đó. Khối lượng riêng là đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Khối lượng riêng được đo bằng thương số giữa khối lượng và thể tích của chất đó ở dạng nguyên chất.
Khối lượng riêng là gì?
Hiểu một cách đơn giản, khối lượng riêng là tỷ lệ thể tích so với khối lượng của một vật. Một vật có khối lượng có thể được tính toán hoặc đo lường ở trạng thái rắn, lỏng, khí, tuy nhiên được sử dụng nhiều nhất ở dạng chất khí. Khối lượng riêng có vai trò vô cùng quan trọng, thông qua nó chúng ta có thể biết được một vật được cấu thành từ nguyên liệu gì, nguyên liệu đó đã bị pha tạp hay còn nguyên chất? Trong ngành công nghiệp cơ thế, trả lời được câu hỏi trên có ý nghĩa rất lớn. Đây được xem là yếu tố để đánh giá và lựa chọn vật liệu. Ngoài ra, khối lượng riêng còn được ứng dụng trong ngành vận tải đường thủy. Khối lượng riêng được sử dụng để tính toán tỷ trọng của nhớt, dầu và nước để phân bổ vào két để giúp tàu được cân bằng khi di chuyển.
>>> Có thể bạn quan tâm: Khối Lượng Riêng Của Sắt Là Bao Nhiêu? Công Thức Tính Chuẩn 2023
Khối lượng riêng kí hiệu là gì?
Bên cạnh thắc mắc ký hiệu của trọng lượng riêng thì khối lượng riêng được ký hiệu là gì cũng được nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Kí hiệu khối lượng riêng được thể hiện bằng chữ cái Hy Lạp là “ρ” (rho).
“ρ” là ký hiệu khối lượng riêng
Khi viết công thức, khối lượng riêng thường được viết bằng ký hiệu “ρ”, còn đơn vị được ghi sau ký hiệu đó. Ví dụ, đơn vị khối lượng riêng của nước là kg/m³. Vì vậy, công thức tính khối lượng riêng của nước là ρnước = 1000 kg/m³. Trong đó, “ρnước” là khối lượng riêng của nước.
Công thức tính khối lượng riêng
Ký hiệu của khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. Trong đó, đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối(kg/m3) theo hệ đo lường chuẩn theo hệ SI. Bên cạnh đó, người ta còn sử dụng đơn vị tính khối lượng riêng là gam trên centimet khối(g/cm3).Thực tế người ta thường xác định khối lượng riêng của một vật nhằm mục đích giúp xác định chính xác các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả các chất đã được tính trước đó thông qua khối lượng riêng.
Khối lượng riêng được tính theo công thức nào?
ρ = m/V
Trong đó:
- ρ: khối lượng riêng của chất rắn (kg/m³)
- m: khối lượng của chất rắn (kg)
- V: thể tích của chất rắn (m³)
ρ = m/V
Trong đó:
- ρ: khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m³)
- m: khối lượng của chất lỏng (kg)
- V: thể tích của chất lỏng (m³)
ρ = (pM) / (RT)
Trong đó:
- ρ: khối lượng riêng của khí lý tưởng (kg/m³)
- p: áp suất của khí (Pa)
- M: khối lượng phân tử của khí (kg/mol)
- R: hằng số khí lý tưởng (8,314 J/(mol·K))
- T: nhiệt độ của khí (K)
Lưu ý: Các công thức trên chỉ áp dụng cho các chất ở điều kiện tiêu chuẩn. Ở các điều kiện khác nhau có thể không được áp dụng.
>>> Có thể bạn quan tâm: Khối lượng riêng của vàng là gì? Cách tính thế nào?
Khối lượng riêng của một số chất
Khối lượng riêng của nước thường được tính toán trong một môi trường nhất định. Giá trị này sẽ được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C. Hiện nay, khối lượng riêng của nước được quy định là Dnước = 1000kg/m3.Các loại vật chất rắn thông thường sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao. Ngược lại, nhiệt độ giảm thì thể tích sẽ thu lại. Tuy nhiên, nước khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên và khối lượng riêng của nước giảm. Trong đó, khối lượng riêng của nước đá là Dnước = 920kg/m3. Sau đây là bảng khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ:
Nhiệt độ | Mật độ (tại 1 atm) | |
°C | °F | kg/m³ |
0.0 | 32.0 | 999.8425 |
4.0 | 39.2 | 999.9750 |
10.0 | 50.0 | 999.7026 |
15.0 | 59.0 | 999.1026 |
17.0 | 62.6 | 998.7779 |
20.0 | 68.0 | 998.2071 |
25.0 | 77.0 | 997.0479 |
37.0 | 98.6 | 993.3316 |
100 | 212.0 | 958.3665 |
Chất lỏng | Khối lượng riêng |
Mật ong | 1,36 kg/ lít |
Xăng | 700 kg/m3 |
Dầu hỏa | 800 kg/m3 |
Rượu | 790 kg/m3 |
Nước biển | 1030 kg/m3 |
Dầu ăn | 800 kg/m3 |
- Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C: 1,29 kg/m3.
- Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C: 1,85 kg/m3.
STT | Chất rắn | Khối lượng riêng (kg/m3) | |
1 | Chì | 11300 | |
2 | Sắt | 7800 | |
3 | Nhôm | 2700 | |
4 | Đá | (Khoảng) 2600 | |
5 | Gạo | (Khoảng) 1200 | |
6 | Gỗ | Gỗ xẻ nhóm II, III | 1000 |
Gỗ xẻ nhóm IV | 910 | ||
Gỗ xẻ nhóm V | 770 | ||
Gỗ xẻ nhóm VI | 710 | ||
Gỗ xẻ nhóm VII | 670 | ||
Gỗ xẻ nhóm VIII | 550 | ||
Gỗ sến xẻ mới | 770-1280 | ||
Gỗ sến xẻ khô | 690-1030 | ||
Gỗ dán | 600 | ||
Gỗ thông xẻ khô | 480 | ||
7 | Sứ | 2300 | |
8 | Bạc | 10500 | |
9 | Vàng | 19031 | |
10 | Kẽm | 6999 | |
11 | Đồng | 8900 | |
12 | Inox | Inox 309S/310S/316(L)/347 | 7980 |
Inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 | 7930 | ||
Inox 405/410/420 | 7750 | ||
Inox 409/430/434 | 7750 | ||
13 | Thiếc | 7100 |
Trên đây là những chia sẻ chi tiết xoay quanh khái niệm khối lượng riêng. Hy vọng qua bài viết đã giúp quý bạn đọc trả lời được câu hỏi khối lượng riêng kí hiệu là gì và nắm vững kiến thức hơn nhé.Thông tin liên hệ:
- Trụ sở chính: Đường Số 18 Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh
- Hotline: 0971.778.799
- Website: https://phelieukhangphat.com/
- Fanpage: facebook.com/phelieukhangphat/