Trọng lượng riêng của dầu là bao nhiêu? Tính như thế nào? 

Xăng dầu, dầu khí và các chế phẩm từ dầu đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống. Tìm hiểu trọng lượng riêng của dầu, cách tính trọng lượng riêng của dầu là bao nhiêu? Để giải đáp những thắc mắc trên, cùng đọc bài viết dưới đây do thu mua phế liệu Khang Phát tổng hợp về trọng lượng riêng, cùng khối lượng riêng dầu nhé.

Tìm hiểu đôi nét về trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng được hiểu là gì?

Trọng lượng riêng (density) là một khái niệm trong vật lý, đại diện cho mật độ của một chất liệu. Thường mật độ này sẽ đo cho một chất lỏng hoặc chất rắn và được so sánh với mật độ nước. Trọng lượng riêng chỉ ra khối lượng của một đơn vị thể tích của chất liệu đó. Nhờ kiến thức trên, ta có thể xác định được trọng lượng riêng dầu là trọng lượng của một mét khối dầu.

Đơn vị lưu hành của trọng lượng riêng phổ biến

Trọng lượng riêng được tính bằng cách chia khối lượng của vật chất cho thể tích tương ứng của nó. Đơn vị phổ biến để đo trọng lượng riêng là gram trên cm3 (g/cm3) hoặc kilogram trên mét khối (kg/m3). Dưới đây là một số đơn vị tính của trọng lượng riêng được lưu hành rộng rãi trên thế giới:

  • Kilogram trên mét khối (kg/m³): Đây là đơn vị thông dụng nhất để đo trọng lượng riêng trong hệ đo lường SI (hệ đo lường quốc tế). Ví dụ, trọng lượng riêng của dầu là khoảng 850 kg/m³.
  • Gram trên centimet khối (g/cm³): Đây cũng là một đơn vị phổ biến để đo trọng lượng riêng. Một g/cm³ tương đương với 1000 kg/m³.
  • Pound trên foot khối (lb/ft³): Đây là đơn vị được sử dụng trong hệ đo lường Imperial hoặc hệ đo lường Mỹ. 1 lb/ft³ tương đương với khoảng 16.02 kg/m³.
  • Ounce trên inch khối (oz/in³): Đây là một đơn vị thường được sử dụng trong ngành công nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực vật liệu và kỹ thuật. 1 oz/in³ tương đương với khoảng 1729 kg/m³.
Đơn vị tính trọng lượng riêng chuyên nghiệp
Đơn vị tính trọng lượng riêng chuyên nghiệp

>>> Có thể bạn quan tâm: Top Những Kim Loại Phổ Biến Nhất Trong Vỏ Trái Đất

Trọng lượng riêng của dầu được định mức bao nhiêu?

Trọng lượng riêng của dầu phụ thuộc vào loại dầu cụ thể. Đơn vị tính này thường được biểu diễn bằng độ khối (specific gravity), đó là tỷ lệ giữa khối lượng của một đơn vị thể tích dầu cùng khối lượng của cùng một đơn vị thể tích nước.Trọng lượng riêng của các loại dầu khác nhau có thể khác nhau. Ví dụ, dầu xăng thường có trọng lượng riêng khoảng 0.72 – 0.77 g/cm3, dầu diesel có trọng lượng riêng khoảng 0.82 – 0.85 g/cm3, trong khi dầu hỏa có trọng lượng riêng khoảng 0.8 – 0.95 g/cm3. Tuy vậy nhằm đơn giản hóa, mọi người quy ước chung trọng lượng riêng của dầu là 0.85 g/cm3. Lưu ý rằng trọng lượng riêng của dầu có thể thay đổi theo nhiệt độ và áp suất. Những giá trị được đưa ra ở trên chỉ là ước tính và có thể khác nhau tùy thuộc vào nguồn cung cấp và đặc điểm của từng loại dầu cụ thể.

Tiết lộ cách tính trọng lượng riêng của dầu

Để tính trọng lượng riêng của dầu, cần biết khối lượng dầu và thể tích tương ứng của nó.

Công thức nhằm tính trọng lượng riêng của dầu

  • Trọng lượng riêng = Khối lượng / Thể tích

Với dầu, khối lượng thường được đo bằng kilogram (kg) hoặc gram (g), và thể tích thường được đo bằng mét khối (m³), decimét khối (dm³) hoặc centimét khối (cm³).Ví dụ, nếu bạn có một lượng dầu có khối lượng là 2 kg và thể tích là 2 m³, bạn có thể tính trọng lượng riêng như sau:

  • Trọng lượng riêng = 2 kg / 2 m³ = 1 kg/m³

Công thức tính trọng lượng riêng bằng tỷ trọng của dầu

Có một lưu ý cần nhớ rằng trọng lượng riêng của dầu có thể thay đổi tùy thuộc vào loại dầu cụ thể và điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi này, nhờ biết được tỷ trọng của dầu, ta có thể tính được trọng lượng riêng của nó.

  • Trọng lượng riêng = Tỷ trọng x 9.81

Con số 9.81 kia được chứng minh là gia tốc trọng trường trên trái đất. Để tính tỷ trọng của dầu, ta có thể theo công thức sau:

  • Tỷ trọng của dầu = Tỷ trọng của dầu tại 15oC x (1-[{T-15} x 0.00064])

Trong đó, T được tính dựa trên nhiệt độ thực của dầu khi được đo.

Cách tính trọng lượng riêng của dầu
Cách tính trọng lượng riêng của dầu

>>> Có thể bạn quan tâm: Kim loại cứng nhất là kim loại nào? Top 5 kim loại cứng nhất 2023

Trọng lượng riêng của dầu khí

Dầu khí được chia ra làm hai dạng chính là dầu thô và khí tự nhiên. Đây là nguồn tài nguyên thiên nhiên, được tìm thấy khi khai thác dưới đáy biển hoặc trong lòng đất.

  • Dầu (petroleum): Dầu là một chất lỏng có màu đen, dày đặc. Dầu được sử dụng như một dạng năng lượng và là nguyên liệu chính cho các ngành công nghiệp, được ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm hóa dầu như xăng, dầu diesel, dầu mỡ, và nhựa.
  • Khí tự nhiên (natural gas): Khí tự nhiên là một hỗn hợp khí gồm chủ yếu các hidrocarbon. Khí tự nhiên được sử dụng làm nguồn năng lượng và nhiên liệu, được đốt cháy để sản xuất nhiệt và điện, cũng như làm nhiên liệu cho các ứng dụng gia đình và công nghiệp.

Để tính trọng lượng riêng của dầu khí, cần xác định rõ tỷ trọng của dầu khí khi được khai thác. Tùy vào mỗi nhiệt độ dầu mà lại có một mức tỷ trọng khác nhau. Ví dụ, ở mức 15oC tiêu chuẩn, khối lượng riêng của dầu khí là khá nhỏ, chỉ từ 0,79-0,87kg/m3. Khối lượng riêng của dầu sẽ thay đổi theo mùa do nhiệt độ (mùa đông: 0,86kg/lít và mùa hè là 0,84 kg/lít).Khối lượng riêng của dầu khí sẽ được tính dựa trên công thức lấy khối lượng riêng nhân với gia tốc trọng trường. Lúc này, chỉ cần xác định được trọng lượng riêng của dầu, sau đó nhân với 9,81 sẽ ra được khối lượng riêng trung bình của dầu khí vào khoảng 830 kg/m³ hoặc 0,83 g/cm³.

Trọng lượng riêng, khối lượng riêng của dầu khí
Trọng lượng riêng, khối lượng riêng của dầu khí

Với toàn bộ thông tin về trọng lượng riêng của dầu được cung cấp phía trên, hy vọng các bạn đã biết thêm thông tin về dầu và cách tính trọng lượng riêng của dầu. Tham khảo thêm thông tin tại phelieukhangphat nhé!

DỊCH VỤ CHẤT LƯỢNG

TƯ VẤN TẬN TÂM

TIN TỨC CẬP NHẬT

Nhà Cái Uy Tín Số 1

BÀI VIẾT LIÊN QUAN